THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Hợp
tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 162/2024/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu
của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống
các tổ chức tín dụng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ
tín dụng nhân dân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lần đầu của quỹ
tín dụng nhân dân.
2. Nguyên tắc, hồ sơ, trình tự cấp đổi Giấy phép của
quỹ tín dụng nhân dân.
3. Thẩm quyền cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc.
4. Giấy phép, trình tự cấp bản sao Giấy phép từ sổ
gốc.
5. Nộp lệ phí cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép.
6. Khai trương hoạt động.
7. Việc thông báo thông tin về cấp Giấy phép lần đầu,
cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy
phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân, cấp bản sao Giấy
phép từ sổ gốc.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Ban trù bị là một nhóm người do thành viên sáng
lập lựa chọn thay mặt các thành viên sáng lập triển khai các công việc liên
quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 03 thành
viên, trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
2. Ngân hàng Nhà nước Khu vực là Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tại các Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
3. Hội nghị thành lập là Hội nghị của các thành
viên sáng lập quỹ tín dụng nhân dân, có nhiệm vụ:
a) Thông qua dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân;
Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân; Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm
làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các
thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân nhiệm kỳ
đầu tiên;
b) Bầu Ban trù bị, Trưởng ban trù bị từ những thành
viên sáng lập là những người trong danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch
và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác
của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân nhiệm kỳ đầu tiên và một
số thành viên khác để thay mặt các thành viên sáng lập triển khai các công việc
liên quan đến đề nghị chấp thuận nguyên tắc việc thành lập quỹ tín dụng nhân
dân và sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trong trường hợp Ngân hàng
Nhà nước Khu vực có yêu cầu;
c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc
thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
4. Giấy phép là Giấy
phép thành lập và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước Khu
vực cấp. Giấy phép đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Văn bản của
Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy
phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.
5. Đại hội thành viên đầu tiên là đại hội của tất cả
các thành viên sáng lập quỹ tín dụng nhân dân được tổ chức sau khi được Ngân
hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:
a) Thông qua Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân;
b) Bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng
quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên
theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận;
c) Thông qua các quy định về tổ chức và hoạt động của
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân;
d) Thông qua chủ trương thành viên Hội đồng quản trị
kiêm Giám đốc hoặc thuê Giám đốc;
đ) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc
thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy
phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có thẩm quyền
quyết định cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ
gốc đối với quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở chính đặt trên địa bàn.
Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ
sơ
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lần
đầu phải do Trưởng ban trù bị ký, trừ trường hợp
Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng ban trù bị ký phải có tiêu
đề “Ban trù bị thành lập quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân) đề
nghị cấp phép”.
2. Các văn bản tại hồ
sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc phải do người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền ký (sau đây gọi là người
đại diện hợp pháp). Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền
được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc của quỹ tín dụng nhân dân được lập 01 bộ
bằng tiếng Việt.
4. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, quỹ tín dụng
nhân dân nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào
bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.
6. Hồ sơ cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép
được nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước Khu vực.
Điều 6. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước Khu vực quy định cụ thể nội
dung hoạt động, địa bàn hoạt động, thời hạn hoạt động trong Giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị
rách nát, bị cháy, hư hỏng, quỹ tín dụng nhân dân có đơn đề nghị cấp bản sao Giấy
phép từ sổ gốc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu
vực hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đề nghị xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ngân hàng Nhà nước Khu vực xem xét, cấp bản sao
Giấy phép từ sổ gốc cho quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 7. Nộp lệ phí cấp Giấp
phép
1. Quỹ tín dụng nhân dân được cấp
Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép lần đầu, cấp
đổi Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước Khu vực hoặc thanh toán trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép lần
đầu, cấp đổi Giấy phép.
2. Mức lệ phí cấp Giấy phép lần đầu,
cấp đổi Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY
PHÉP LẦN ĐẦU
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép lần đầu
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội
nghị thành lập thông qua.
3. Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội
nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:
a) Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;
b) Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa
điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội
dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật
Các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan của pháp luật;
c) Cơ cấu tổ chức;
d) Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các
loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp
phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;
đ) Quy trình, chính sách cho vay đối với thành
viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không
phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;
e) Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ
thông tin đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ, quản
trị và các yêu cầu báo cáo, thống kê; khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông
tin trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;
g) Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ phù
hợp với quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt
động của quỹ tín dụng nhân dân, tối thiểu gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định về tổ
chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán
nội bộ;
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu
phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó phân tích, thuyết minh tính
hiệu quả và khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
4. Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ
tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát,
Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
5. Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội
đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng
nhân dân gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ, chuyên
môn;
c) Phiếu lý lịch tư pháp, đảm bảo các quy định sau:
(i) Phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích
(bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
(ii) Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 tháng.
Nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm có thể xuất trình Phiếu
lý lịch tư pháp bản điện tử đã được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện
tử VNeID hoặc nộp Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử theo quy định của pháp luật;
d) Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm; văn bản đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm có đạo đức
nghề nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự
kiến đã, đang công tác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chấp
thuận danh sách nhân sự dự kiến.
6. Danh sách các thành viên sáng lập quỹ tín dụng
nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên sáng lập ký xác nhận, có tối
thiểu các nội dung sau:
a) Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người
đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là
pháp nhân);
b) Số định danh cá nhân đối với thành viên là cá
nhân; số định danh cá nhân của người đại diện gia đình đối với thành viên là hộ
gia đình; mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác
có giá trị tương đương và số định danh cá nhân của người đại diện phần vốn góp
đối với thành viên là pháp nhân;
c) Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng
thành viên.
7. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (đối với thành viên là
pháp nhân).
8. Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện
của pháp nhân tham gia góp vốn.
9. Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại
diện hộ gia đình tham gia góp vốn.
10. Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp
Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày
trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên
là pháp nhân).
11. Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn
thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Đơn đề nghị tham gia thành viên theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.
13. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua dự thảo
Điều lệ; Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân; danh sách nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên
Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng
Ban trù bị.
14. Sau khi nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị
phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội
thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân thông qua;
b) Biên bản họp và Nghị quyết của Đại hội thành
viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và
các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của
Ban kiểm soát; chủ trương thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê
Giám đốc. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc thông qua Điều lệ
phải được ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên tham dự.
Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc thông qua bầu Chủ tịch và
các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của
Ban kiểm soát; chủ trương thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê
Giám đốc phải được trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên
tham dự;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng
nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự
dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận;
d) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
đ) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm g(ii) khoản 3 Điều 8 Thông tư này đã được
Đại hội thành viên đầu tiên, Hội đồng quản trị thông qua.
Điều 9. Trình tự cấp Giấy phép
lần đầu
1. Ngân hàng Nhà nước Khu vực khai thác các thông
tin cần thiết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi xem xét, thẩm định
thông tin về cư trú. Trong trường hợp không khai thác được các thông tin cần
thiết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có quyền
yêu cầu Ban trù bị cung cấp bản sao một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú theo quy định của pháp luật về khai thác, sử dụng thông tin
về cư trú để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép theo quy định từ khoản 1 đến khoản 13 Điều 8 Thông tư
này và gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực.
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tại khoản
này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản
gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước Khu
vực có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ
sơ.
3. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày xác nhận đã nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực
có văn bản gửi lấy ý kiến của:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc Ủy ban nhân dân
cấp cơ sở trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp xã) nơi quỹ tín dụng nhân dân đề nghị thành lập dự kiến đặt trụ
sở chính về việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm cư trú về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các
thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của
Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân đề nghị thành lập;
c) Ngân hàng Nhà nước Khu vực khác đề nghị cung cấp
thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban
hành kèm theo Thông tư này (nếu thấy cần thiết);
d) Ngân hàng hợp tác xã về danh sách nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng
ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân đề
nghị thành lập (nếu thấy cần thiết).
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Khu vực, các đơn vị được lấy ý kiến có văn bản
tham gia ý kiến.
5.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập
quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực
có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận. Nội dung
văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt
động quỹ tín dụng nhân dân; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng
nhân dân.
6. Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập quỹ tín dụng nhân
dân:
a) Ban trù bị tổ chức cuộc họp Đại
hội thành viên đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
b) Ban trù bị lập các văn bản bổ
sung theo quy định tại khoản 14 Điều 8 Thông tư này và gửi
Ngân hàng Nhà nước Khu vực. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước Khu vực
không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp
thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước Khu vực xác nhận
bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Khu vực xác nhận bằng văn bản về việc nhận đầy đủ các văn bản
bổ sung, Ngân hàng Nhà nước Khu vực tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường
hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép.
Điều 10. Khai trương hoạt động
1. Quỹ tín dụng nhân dân phải
niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên đài truyền thanh cấp
xã nơi đặt trụ sở chính (nếu có) trong 03 ngày liên tiếp, công bố trên 01
phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và trên 01 tờ báo in trong 03 số
liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam ít nhất 30 ngày trước ngày dự
kiến khai trương hoạt động các thông tin sau đây:
a) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính;
b) Số, ngày cấp Giấy phép;
c) Nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động, địa bàn
hoạt động;
d) Vốn điều lệ;
đ) Người đại diện theo pháp luật;
e) Danh sách và tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng
thành viên sáng lập quỹ tín dụng nhân dân;
g) Ngày dự kiến khai trương hoạt động.
2. Để khai trương hoạt động, quỹ
tín dụng nhân dân đã được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực Điều lệ của quỹ
tín dụng nhân dân được Đại hội thành viên đầu tiên thông qua;
b) Có đủ vốn điều lệ. Vốn điều lệ bằng đồng Việt
Nam phải được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi mở tại Ngân
hàng Nhà nước Khu vực ít nhất 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động. Vốn điều
lệ được giải tỏa khi quỹ tín dụng nhân dân đã khai trương hoạt động;
c) Có trụ sở chính đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Ban điều
hành, được ghi trong Giấy phép theo quy định của pháp luật và được thực hiện
giao dịch với khách hàng;
(ii) Nằm trên địa bàn hoạt động được quy định trong
Giấy phép, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà, số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố,
phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
(iii) Thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của
quỹ tín dụng nhân dân;
(iv) Đảm bảo thuận tiện giao dịch với khách hàng và
có kho tiền đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước;
(v) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu
hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
d) Có cơ cấu tổ chức quản lý, hệ thống kiểm soát nội
bộ, kiểm toán nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và quy định khác của
pháp luật có liên quan;
đ) Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
tại điểm e khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
e) Có quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ; quy định
nội bộ về quản lý rủi ro;
g) Đã công bố thông tin về khai trương hoạt động
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Quỹ tín dụng nhân dân phải tiến hành khai trương
hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, trừ trường hợp
có sự kiện bất khả kháng; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì
Giấy phép đã cấp hết hiệu lực. Ngân hàng Nhà nước công bố trên Cổng thông tin
điện tử Ngân hàng Nhà nước về Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân hết hiệu lực.
4. Ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương
hoạt động, quỹ tín dụng nhân dân được cấp Giấy phép phải thông báo bằng văn bản
về các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này, gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Khu vực. Ngân hàng Nhà
nước Khu vực đình chỉ việc khai trương hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân khi
không đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY
PHÉP
Điều 11. Nguyên tắc cấp đổi Giấy
phép
1. Ngân hàng Nhà nước Khu vực
không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà quỹ tín dụng nhân dân
không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi.
2. Ngân hàng Nhà nước Khu vực điều
chỉnh tên nội dung hoạt động được phép thực hiện phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng. Giấy phép được cấp
đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm
theo Thông tư này thay thế tất cả các Giấy phép, các văn bản sửa đổi bổ sung Giấy
phép có liên quan mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho quỹ tín dụng nhân dân đó trước
thời điểm cấp đổi.
3. Trường hợp quỹ tín dụng nhân
dân đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy
phép, Ngân hàng Nhà nước Khu vực sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm
nội dung bổ sung theo đề nghị trên cơ sở quỹ tín dụng nhân dân đáp ứng đầy đủ hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự đề
nghị cấp đổi Giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy
phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung
hoạt động (trường hợp quỹ tín dụng nhân dân đề nghị bổ sung nội dung hoạt động
đồng thời với cấp đổi Giấy phép):
(i) Nghị quyết của Đại hội thành
viên thông qua việc thay đổi nội dung hoạt động;
(ii) Phương án triển khai nội dung
hoạt động, tối thiểu bao gồm các nội dung: Mô tả nội dung, quy trình thực hiện,
phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro, kế hoạch triển
khai thực hiện; phương án xử lý, đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (trường hợp đề nghị chấp thuận
thu hẹp nội dung hoạt động);
(iii) Quy định nội bộ về quy trình
triển khai nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh;
(iv) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng
điều kiện liên quan đến nội dung hoạt động đề nghị theo quy định của pháp luật
(nếu có).
2. Trình tự đề nghị cấp đổi Giấy
phép:
a) Quỹ tín dụng nhân dân có nhu cầu
cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng
Nhà nước Khu vực;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà
nước Khu vực thực hiện việc cấp đổi Giấy phép (bao gồm cả bổ sung nội dung hoạt
động đồng thời với cấp đổi Giấy phép) theo đề nghị cho quỹ tín dụng nhân dân.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Khu vực trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Mục 3. THÔNG BÁO THÔNG TIN VỀ
CẤP GIẤY PHÉP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP
Điều 13. Thông báo thông tin về
cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép cho cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy phép lần đầu, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản kèm Giấy phép, thông tin về người đại diện theo pháp luật
của quỹ tín dụng nhân dân cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định về đăng
ký hợp tác xã để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản kèm Giấy phép cấp đổi cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy
định về đăng ký hợp tác xã để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng
ký hợp tác xã.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 14. Trách nhiệm của Ban
trù bị
1. Lập và gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lần đầu
theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên
theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 9 Thông tư này;
b) Thông báo cho các thành viên sáng lập gửi tiền
vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn thành viên sáng lập thực hiện việc góp
vốn và thẩm định hồ sơ của thành viên sáng lập.
4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của nội
dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước Khu vực.
5. Thông báo cho các thành viên sáng lập biết lý do
không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước Khu vực
chấp thuận.
Điều 15. Trách nhiệm của Trưởng
Ban trù bị
1. Triệu tập cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên
theo quy định của pháp luật.
2. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền có liên quan đến
việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước Khu vực
cấp Giấy phép.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập quỹ
tín dụng nhân dân phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin theo
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Khu vực, Ban trù bị theo quy định tại Thông tư
này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
Điều 17. Trách nhiệm của quỹ
tín dụng nhân dân
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông
tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Khu vực theo quy định tại Thông tư này
về việc cấp đổi Giấy phép và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin trên.
2. Quỹ tín dụng nhân dân phải niêm yết tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã, thông báo trên đài truyền thanh cấp xã nơi đặt trụ sở
chính (nếu có) trong 03 ngày liên tiếp, công bố trên 01 phương tiện truyền
thông của Ngân hàng Nhà nước và trên 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc
trên 01 báo điện tử của Việt Nam về việc cấp đổi Giấy phép trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước Khu vực cấp đổi Giấy phép và
thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi.
3. Thực hiện các nội dung khác theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước Khu vực
1. Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân trước khi chấp thuận nguyên tắc và có văn bản
gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
2. Cấp Giấy
phép cho quỹ tín dụng nhân dân nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định
tại Thông tư này hoặc có văn bản từ chối không cấp Giấy phép cho quỹ tín dụng
nhân dân (trong đó nêu rõ lý do).
3. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp
Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi
Giấy phép.
4. Kiểm tra, chỉ đạo, giám sát quỹ tín dụng nhân
dân thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân
hàng Nhà nước trước khi tiến hành khai trương hoạt động.
5. Đình chỉ quỹ tín dụng nhân dân khai trương hoạt
động trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân không đáp ứng các điều kiện khai
trương hoạt động.
6. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép của quỹ
tín dụng nhân dân. Cấp đổi Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân hoặc có văn bản
từ chối không cấp đổi Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân (trong đó nêu rõ lý
do).
7. Có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước để công bố
trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước về Giấy phép của quỹ tín dụng
nhân dân hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư
này.
Điều 19. Trách nhiệm của ngân
hàng hợp tác xã
Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với danh sách nhân
sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản
trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng
nhân dân khi Ngân hàng Nhà nước Khu vực yêu cầu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng
6 năm 2025.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 21;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, ATHT4.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép của quỹ tín dụng nhân dân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-…
|
…, ngày
... tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-NHNN
ngày ... tháng … năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động của các thành viên sáng lập Quỹ tín dụng nhân dân ...
(tên quỹ tín dụng nhân dân) và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập
quỹ tín dụng nhân dân như sau:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Vốn điều lệ của Quỹ
tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là ... đồng (bằng chữ: ...).
Điều 3. Thời hạn hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là ... năm.
Điều 4. Địa bàn hoạt động:
Điều 5. Nội dung hoạt động:
(Liệt kê các hoạt động được chấp
thuận theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng
và quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Điều 6. Trong quá trình hoạt
động, Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) phải tuân thủ pháp luật
Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 8. Giấy phép thành lập
và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) được lập
thành 04 (bốn) bản chính: 01 (một) bản cấp cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên
quỹ tín dụng nhân dân); 01 bản (một) gửi cơ quan đăng ký kinh doanh; 01 (một) bản
lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...; 01 (một) bản lưu tại hồ sơ cấp
Giấy phép Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- UBND tỉnh, thành phố …
- UBND xã nơi QTDND được cấp Giấy phép hoạt động;
- Lưu: ...
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO GIẤY PHÉP TỪ SỔ GỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO GIẤY PHÉP TỪ SỔ GỐC
Kính
gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Tên giao dịch (nếu có):
- Trụ sở chính tại:
- Địa chỉ thư điện tử:
Đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Khu vực ... xem xét cấp bản sao từ sổ gốc đối với Giấy phép thành lập
và hoạt động số ... của Quỹ tín dụng nhân dân ... được cấp ngày ...
2. Lý do đề nghị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Quỹ tín dụng nhân dân …………………..
cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của Đơn đề
nghị./.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Kính
gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-NHNN
ngày ... tháng ... năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập
Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) ngày ... tháng ... năm
...;
Ban trù bị thành lập Quỹ tín dụng
nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Khu vực ... cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân
dân với các nội dung sau đây:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa điểm đặt trụ sở chính:
3. Địa bàn hoạt động:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ: ... đồng (bằng chữ
...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các thành viên sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Địa chỉ
|
Số định danh cá
nhân/Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
văn bản tương đương
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người
được bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và
thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân (nêu rõ họ, tên và các
chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
- Thực hiện đăng ký khai trương và
công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động quỹ tín dụng
nhân dân./.
|
TRƯỞNG BAN TRÙ
BỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp
đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Ảnh màu (4x6) đóng
dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
1. Về bản thân:
- Họ và tên:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số định danh cá nhân:
- Tên, địa chỉ pháp nhân mà mình đại
diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông:
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa
chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng
cấp)).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ
công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm)(2)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm
theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5):
5. Cam kết trước pháp luật:
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để
giữ chức danh ... tại Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân)
theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng
và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết tuân thủ về việc
có đạo đức nghề nghiệp theo quy định trong quá trình công tác tại các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
- Thông báo cho Quỹ tín dụng nhân
dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội
dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực
... đang xem xét đề nghị của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân
dân).
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp
cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là đúng sự thật. Tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự
thật tại bản khai này./.
|
…, ngày
… tháng … năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)
|
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông
tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và quỹ tín dụng nhân dân về
tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì
ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ
công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về
mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác
thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu
từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm
e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm
c và điểm d khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức
tín dụng.
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc
trường hợp nêu tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.
(5) Ghi cụ thể: Đầy đủ/Hạn chế/Mất
năng lực hành vi dân sự.
(6) Chữ ký phải được chứng thực
theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên,
người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
PHỤ LỤC SỐ 05
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi
Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Kính
gửi: Ban trù bị thành lập Quỹ tín dụng nhân dân …
1. Thông tin về pháp nhân:
- Tên pháp nhân:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do … cấp ngày …
tháng … năm …
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:
Số
Fax:
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn
vào quỹ tín dụng nhân dân:
- A: Vốn chủ sở hữu (1).
- B: Tài sản dài hạn (2) trừ đi nợ
dài hạn (3).
- C: Khả năng về tài chính để góp
vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân)
(C
= A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp
vốn vào quỹ tín dụng nhân dân (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn
cam kết góp của pháp nhân).
Ghi chú:
(1), (2), (3): Được lấy theo Báo
cáo tài chính tại thời điểm gần nhất.
|
Người đại diện
hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TIÊU
CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỦA NHÂN SỰ DỰ KIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp
đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v cung cấp thông
tin phục vụ đánh giá tiêu chuẩn của nhân sự dự kiến
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh Khu vực...
Liên quan đến Công văn số … ngày … của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh Khu vực … về việc …, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …
cung cấp thông tin qua công tác thanh tra, giám sát như sau:
I. Thông tin có liên quan đến việc chấp hành các
quy định pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Nhân sự dự kiến thứ nhất
□ Là người phải chịu trách nhiệm theo kết luận kiểm
tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt tiền cao nhất
đối với hành vi vi phạm quy định về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ
phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo
đảm an toàn theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và ngân hàng.
□ Là người có tên tại kết luận thanh tra, kiểm tra
có trách nhiệm dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng mà quyết định xử
phạt vi phạm hành chính đó chưa được chấp hành xong.
□ Là người bị xử phạt vi phạm hành chính đối với
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày ký quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp
hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính khác hoặc 01 năm kể từ ngày hết
thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
□ Là người phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với
các vi phạm về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua
cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn, phân
loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro theo quy định của pháp luật nêu tại kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
mà kiến nghị liên quan đến các vi phạm đó chưa được khắc phục, chỉnh sửa.
Trường hợp nhân sự dự kiến thuộc một trong các trường
hợp nêu trên, cung cấp thông tin chi tiết, trong đó tối thiểu bao gồm các nội
dung như sau:
- Trách nhiệm cá nhân (nếu có) của nhân sự dự kiến
dẫn đến tổ chức tín dụng/chi nhánh tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính (nêu rõ nếu xử phạt ở khung phạt tiền
cao nhất);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với
nhân sự dự kiến (nếu có).
1.2. Thông tin khác về việc tuân thủ quy định pháp luật
liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến (nếu có).
(Trường hợp phát sinh xử phạt vi phạm hành
chính, cung cấp các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, biên bản xử phạt và
các tài liệu liên quan).
2. Nhân sự dự kiến thứ hai: ...
…
II. Thông tin cụ thể theo đề nghị của đơn vị đầu
mối (nếu có)
III. Ý kiến đánh giá về việc tuân thủ tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Tên nhân sự thứ nhất: Tuân thủ/Không tuân thủ
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp
tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
2. Tên nhân sự thứ hai: Tuân thủ/Không tuân thủ
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp
tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
…
Trên đây là thông tin, ý kiến đánh giá của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực … đối với nhân sự dự kiến … gửi Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh Khu vực … ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU GIẤY PHÉP CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép của quỹ tín dụng nhân dân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC …
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-NHNN
ngày ... tháng ... năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân
dân) và hồ sơ kèm theo;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động số … ngày … cho Quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng
nhân dân) như sau:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng việt (nếu có):
- Tên bằng tiếng Anh (nếu có):
Tên
viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Vốn điều lệ của Quỹ
tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân) là ... đồng (bằng chữ …).
Điều 3. Thời hạn hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân) là … năm (là thời hạn
hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố cấp trước đây) kể từ ngày … (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp trước đây).
Thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân) là 50 năm (trường hợp Giấy phép do Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp trước đây không quy định thời hạn
hoạt động) kể từ ngày … (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố cấp trước đây).
Điều 4. Địa bàn hoạt động:
Điều 5. Nội dung hoạt động:
(Liệt kê các hoạt động được chấp
thuận theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng
và quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Điều 6. Trong quá trình hoạt
động, Quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân) phải tuân thủ pháp luật
Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động số … ngày … và
các văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép có liên quan.
Điều 8. Giấy phép cấp đổi
cho Quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân) được lập thành 04 (bốn)
bản chính: 01 (một) bản cấp cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng
nhân dân); 01 (một) bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh; 01 (một) bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...; 01 (một) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy
phép Quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- UBND tỉnh, thành phố …;
- UBND xã nơi QTDND được cấp Giấy phép hoạt động;
- Lưu: ...
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 08
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy
phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP
Kính
gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có):
- Trụ sở chính tại:
- Địa chỉ thư điện tử:
Đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Khu vực … xem xét:
- Cấp đổi Giấy phép thành lập và
hoạt động quỹ tín dụng nhân dân với các nội dung hoạt động sau đây:
(Liệt kê các hoạt động mà quỹ
tín dụng nhân dân đề nghị ghi nhận trong Giấy phép cấp đổi, bao gồm các nội
dung hoạt động đã được ghi trong Giấy phép hiện hành và các văn bản sửa đổi, bổ
sung Giấy phép có liên quan. Các nội dung hoạt động đề nghị phải phù hợp với
quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và
các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Bổ sung nội dung hoạt động đồng
thời cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân với các nội
dung hoạt động sau đây:
(Liệt kê các hoạt động mà quỹ
tín dụng nhân dân đề nghị ghi nhận trong Giấy phép cấp đổi, bao gồm: (i) các nội
dung hoạt động đã được ghi trong Giấy phép hiện hành và các văn bản sửa đổi, bổ
sung Giấy phép có liên quan. Các nội dung hoạt động đề nghị phải phù hợp với
quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và
các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (ii) các nội dung hoạt
động đề nghị bổ sung. Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung phải phù hợp với
quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và
các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
2. Lý do và sự cần thiết cấp đổi
Giấy phép/bổ sung nội dung hoạt động đồng thời cấp đổi Giấy phép:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Quỹ tín dụng nhân dân … cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
b) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều
kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc
đáp ứng các điều kiện này theo quy định./.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|